10’ HỌC THUẬT NGỮ LẬP TRÌNH MỖI NGÀY

Với nhiều bạn mới tiếp cận với một ngôn ngữ lập trình, việc nghe giảng hoặc tự nghiên cứu với hàng tá những mớ lý thuyết, định nghĩa chuyên ngành là một trở ngại đáng kể khiến nhiều bạn thấy “choáng” mà ngại học. Bên cạnh đó hầu hết những tài liệu hay về lập trình đều được viết bằng tiếng anh và ngay cả những khái niệm cũng được gọi tên bằng loại ngôn ngữ khó nhằn với nhiều học viên này.

Tuy nhiên đó chỉ là rào cản vô hình ban đầu, còn khi đã hiểu và nắm bắt được  nội dung cốt lõi của nó, bạn sẽ thấy mọi điều trở nên dễ dàng. Hôm nay Stanforddạy kinh nghiệm lập trình xin giới thiệu với các bạn 10 thuật ngữ web cơ bản bắt đầu từ chữ A. Bạn chỉ cần dành ra 10’ mỗi ngày để những thuật ngữ này có trong từ điển học tập của bản thân.

http://stanford.com.vn//Portals/0/Images/articles/thuat-ngu-web-stanford-day-kinh-nghiem-lap-trinh-14012014.jpg

       
          1-    Abstract Class (Lớp trừu tượng)

          2-    Abstraction (Trừu tượng)

Trừu tượng là một quá trình mà khái niệm này được bắt nguồn từ việc sử dụng và phân loại chữ ("thực" hay "bê tông") khái niệm, nguyên tắc đầu tiên, hoặc các phương pháp khác. "Một trừu tượng" là sản phẩm của quá trình - một khái niệm này hoạt động như một danh từ siêu phân loại cho tất cả các khái niệm cấp dưới và kết nối bất kỳ khái niệm liên quan như một nhóm, lĩnh vực, hoặc thể loại.

          3-    Algorithm (Thuật toán)

Thuật toán, còn gọi là giải thuật, là một tập hợp hữu hạn của các chỉ thị hay phương cách được định nghĩa rõ ràng cho việc hoàn tất một số sự việc từ một trạng thái ban đầu cho trước; khi các chỉ thị này được áp dụng triệt để thì sẽ dẫn đến kết quả sau cùng như đã dự đoán.

          4-    Array subscript (Toán tử hai ngoặc vuông [] trong array (a[3]))

          5-    Addition assigment (Toán tử Cộng bằng (a+=b))

          6-    Addition (Toán tử cộng (a+b))

Phép cộng là một quy tắc toán học (toán tử) tác động lên hai đối tượng toán học (toán hạng). Kết quả là tạo ra một đối tượng toán học mới. Cũng giống như phép trừ, phép nhân, phép chia, phép cộng được xếp vào loại toán tử hai ngôi. Ký hiệu của phép cộng là "+".

          7-    Assigment (Toán tử gán (a=5))

          8-    Allocate (memory) (Cấp phát (Bộ nhớ))

          9-    Assign (Gán)

          10-    Argument (Đối số)

Trong logic, một đối số là một cố gắng để thể hiện tính đúng đắn của một khẳng định được gọi là một kết luận, dựa trên tính đúng đắn của một tập các khẳng định được gọi là tiền đề (premise). Đối số được định hình bởi quy trình thể hiện việc lập luận theo lối suy diễn hoặc quy nạp. Quy trình này sử dụng một kiểu giao tiếp nào đó, có thể là một phần của một văn bản viết, một bài nói, hay một đoạn hội thoại.

Hi vọng với 10 thuật ngữ ban đầu này, có thể giúp ích bạn trong việc học và tìm hiểu về một ngôn ngữ lập trình. Đừng quên ghi lại vào muốn cuốn sổ tay nhỏ mang theo mình hoặc dán nó ngay trên góc học tập của bạn để nhanh chóng làm đầy vốn thuật ngữ lập trình của bạn nhé.

Khó khăn nào cũng có thể vượt qua, chỉ cần bạn có đam mê, kiên trì và không ngại thử thách bản thân. Stanford dạy kinh nghiệm thực tế sẽ luôn đồng hành cùng các bạn bước tới thành công!

Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0936 172 315 - 0963 723 236 hoặc 04 6275 2212 để được gọi lại tư vấn chi tiết hoặc xem tại website của Stanford

(Sưu tầm và tổng hợp Bùi Uyên)

Tags: