Tìm hiểu về list trong thư viện STL và cách sử dụng nó trong lập trình C++ Trong bài viết này, Stanford sẽ hướng dẫn các bạn học lập trình c++ tìm hiểu về list trong thư viện chuẩn STL cũng như cách sử dụng của nó trong thực tế trong lập trình C++. Trong C++, list là một container trong thư viện STL (Standard Template Library), được cài đặt dưới dạng danh sách liên kết đôi (doubly linked list). Điều này có nghĩa là mỗi phần tử trong list chứa con trỏ đến phần tử trước và sau nó, cho phép chèn và xóa phần tử ở bất kỳ vị trí nào một cách hiệu quả. Đặc điểm chính của std::list Cho phép chèn/xóa phần tử ở đầu/cuối hoặc giữa nhanh chóng (O(1) nếu đã có iterator). Không hỗ trợ truy cập ngẫu nhiên như vector (không thể dùng list[i]). Duy trì thứ tự các phần tử như khi được thêm vào. Hữu ích khi cần thao tác nhiều với việc thêm/xóa phần tử giữa danh sách. Khai báo và sử dụng cơ bản #include <iostream> #include <list> int main() { std::list<int> myList; // Thêm phần tử myList.push_back(10); // Thêm vào cuối myList.push_front(5); // Thêm vào đầu // Duyệt danh sách for (int val : myList) { std::cout << val << " "; } // Xóa phần tử myList.pop_back(); // Xóa phần tử cuối myList.pop_front(); // Xóa phần tử đầu return 0; } Một số hàm thành viên quan trọng Sau đây là một số hàm hay sử dụng trong list trên lập trình c++ như sau: push_back(val): Thêm phần tử vào cuối push_front(val): Thêm phần tử vào đầu pop_back(): Xóa phần tử cuối pop_front(): Xóa phần tử đầu insert(pos, val): Chèn phần tử tại vị trí pos erase(pos): Xóa phần tử tại vị trí pos clear(): Xóa toàn bộ danh sách size(): Trả về số lượng phần tử empty(): Kiểm tra danh sách rỗng sort(): Sắp xếp danh sách reverse(): Đảo ngược danh sách Ví dụ: Quản lý danh sách công việc #include <iostream> #include <list> #include <string> int main() { std::list<std::string> tasks; // Thêm công việc tasks.push_back("Làm bài tập"); tasks.push_back("Đi chợ"); tasks.push_front("Đọc sách"); std::cout << "Danh sách công việc:\n"; for (const auto& task : tasks) { std::cout << "- " << task << "\n"; } // Xóa công việc đầu tiên tasks.pop_front(); std::cout << "\nSau khi xóa công việc đầu tiên:\n"; for (const auto& task : tasks) { std::cout << "- " << task << "\n"; } return 0; } Như vậy qua bài viết này Stanford đã giúp các bạn học lập trình c++ tìm hiểu list trong thư viện chuẩn STL và cách sử dụng nó qua các ví dụ thực tế của lập trình c++. Để hiểu rõ hơn từng mục này các bạn có thể thực hành theo ví dụ hướng dẫn nhé. Bên cạnh việc tự học c++ để hiệu quả bạn có thể lựa chọn tham gia khóa học lập trình c++ cho người mới cùng chuyên gia giàu kinh nghiệm Stanford. Đăng ký tham gia khoá học lập trình c++ cho người mới tại đây: http://bit.ly/2SLPYFF. Hoặc gọi ngay cho Stanford theo hotline: 0963.723.236 - 0866.586.366 để được gọi lại tư vấn trực tiếp nhé. ==========🎬 🎬 🎬========== ☎️STANFORD – ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ Hotline: 0963 723 236 - 0866 586 366 Website: https://stanford.com.vn Facebook: http://bit.ly/2FN0TYb Youtube: http://bit.ly/2TkKT7I Tags: list trong c++, thư viện STL trong c++