Tìm hiểu các hàm trong Vector của lập trình c++ cho người mới học

Trong bài viết này, Stanford sẽ giúp các bạn mới học lập trình c++ tìm hiểu về cách sử dụng các hàm trong Vector qua những ví dụ cụ thể. Bạn hãy khám phá kiến thức bổ ích này nhé.

Đối với những người mới học lập trình c++ để tìm hiểu về vector hiệu quả, bạn cần nắm chắc kiến thức cơ bản c++ như khai báo biến, kiểu dữ liệu, cấu trúc lập trình và mảng cố định một chiều, hai chiều. Nếu bạn là người mới chưa biết gì về lập trình hãy tham khảo bí quyết học lập trình c++ hiệu quả. Nào bây giờ  hãy cùng Stanford tìm hiểu kiến thức hay về vector trong lập trình c++ dưới đây.

Vector trong lập trình C++ là gì ?

Vector trong C++ là một container kiểu mảng động, tương tự như mảng nhưng linh hoạt hơn. Vector có thể tự động thay đổi kích thước khi bạn thêm hoặc xóa các phần tử, và hỗ trợ nhiều hàm có sẵn để thao tác với dữ liệu.

Dưới đây là một số đặc điểm chính của vector trong C++:

  • Tự động thay đổi kích thước: Vector có thể tự động mở rộng hoặc thu nhỏ khi bạn thêm hoặc xóa phần tử.
  • Truy cập ngẫu nhiên: Bạn có thể truy cập các phần tử trong vector thông qua chỉ số, giống như mảng.
  • Hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu: Vector có thể lưu trữ các kiểu dữ liệu khác nhau như int, float, string, hoặc thậm chí là một vector khác.
  • Các hàm hữu ích: Vector cung cấp nhiều hàm như size(), push_back(), pop_back(), at(), và nhiều hàm khác để thao tác với dữ liệu.


Ví dụ về cách khai báo và sử dụng vector trong C++:

#include <iostream>
#include <vector>
using namespace std;
int main() {
    // Khai báo vector rỗng
    vector<int> v1;
    // Khai báo vector với các phần tử
    vector<int> v2 = {1, 2, 3, 4, 5};
    // Thêm phần tử vào cuối vector
    v1.push_back(10);
    v1.push_back(20);
    // Truy cập phần tử
    cout << "Phần tử đầu tiên: " << v1[0] << endl;
    // Duyệt qua các phần tử
    for (int i = 0; i < v2.size(); i++) {
        cout << v2[i] << " ";
    }
    return 0;
}

Tìm hiểu về các hàm trong vector của lập trình c++

Sau khi đã hiểu một số kiến thức về Vector trong lập trình c++ ở trên. Dưới đây là một số hàm thông dụng trong vector của C++ cùng với các ví dụ cụ thể:

1. push_back()

Thêm một phần tử vào cuối vector.
#include <iostream>
#include <vector>
int main() {
    std::vector<int> vec;
    vec.push_back(10);
    vec.push_back(20);
    for (int i : vec) {
        std::cout << i << " ";
    }
    return 0;
}

2. pop_back()

Xóa phần tử cuối cùng của vector.
#include <iostream>
#include <vector>
int main() {
    std::vector<int> vec = {10, 20, 30};
    vec.pop_back();
    for (int i : vec) {
        std::cout << i << " ";
    }
    return 0;
}

3. size()

Trả về số lượng phần tử trong vector.

4. at()

Truy cập phần tử tại vị trí chỉ định trong vector.

#include <iostream>
#include <vector>
int main() {
    std::vector<int> vec = {10, 20, 30};
    std::cout << "Size: " << vec.size() << std::endl;
    std::cout << "Element at index 1: " << vec.at(1) << std::endl;
    return 0;
}

5. insert()

Chèn phần tử vào vị trí chỉ định trong vector.
#include <iostream>
#include <vector>
int main() {
    std::vector<int> vec = {10, 20, 30};
    vec.insert(vec.begin() + 1, 15);
    for (int i : vec) {
        std::cout << i << " ";
    }
    return 0;
}

6. erase()

Xóa phần tử tại vị trí chỉ định trong vector của lập trình c++.

#include <iostream>
#include <vector>
int main() {
    std::vector<int> vec = {10, 20, 30};
    vec.erase(vec.begin() + 1);
    for (int i : vec) {
        std::cout << i << " ";
    }
    return 0;
}

7. clear()

Xóa tất cả các phần tử trong vector.

#include <iostream>
#include <vector>
 
int main() {
    std::vector<int> vec = {10, 20, 30};
    vec.erase(vec.begin() + 1);
    for (int i : vec) {
        std::cout << i << " ";
    }
    return 0;
}

8. empty()

Kiểm tra xem vector có rỗng hay không.

#include <iostream>
#include <vector>
int main() {
    std::vector<int> vec;
    if (vec.empty()) {
        std::cout << "Vector is empty" << std::endl;
    }
    return 0;
}

9. front() và back()

Truy cập phần tử đầu tiên và cuối cùng của vector.

#include <iostream>
#include <vector>
int main() {
    std::vector<int> vec = {10, 20, 30};
    std::cout << "First element: " << vec.front() << std::endl;
    std::cout << "Last element: " << vec.back() << std::endl;
    return 0;
}

10. resize()

Thay đổi kích thước của vector.

#include <iostream>
#include <vector>
int main() {
    std::vector<int> vec = {10, 20, 30};
    vec.resize(5, 100); // Thêm hai phần tử có giá trị 100
    for (int i : vec) {
        std::cout << i << " ";
    }
    return 0;
}
Những hàm này giúp bạn dễ dàng thao tác với vector trong C++. Hy vọng bạn sẽ sử dụng kiến thức về vector trong lập trình c++ khi tự học c++ được Stanford chia sẻ trong bài viết này hiệu quả khi cần dùng trong thực tế tùy theo bài toán của mình. Chúc bạn học tập tốt !

Bên cạnh đó ở Stanford có nhiều khóa lập trình c++ với các cấp độ khác nhau đáp ứng đầy đủ nhu cầu của bạn. Mỗi lớp chỉ gồm từ 5-12 học viên và thiết kế phòng học như làm việc nhóm tại các công ty phần mềm để giúp tăng hiệu quả đào tạo. Bạn sẽ được cung cấp đầy đủ từ slide bài giảng, video buổi học, sourcecode demo, tài liệu tham khảo,...mà không phát sinh thêm bất kỳ khoản chi phí nào ngoài học phí của khóa học.

Bạn có thể bắt đầu ngay con đường chinh phục lập trình c++ bằng việc đăng ký tham gia khoá lập trình c++ cho người mới tại đây: http://bit.ly/2SLPYFF. Hoặc gọi ngay cho Stanford theo hotline: 0963.723.236 - 0866.586.366 để được gọi lại tư vấn trực tiếp nhé.

==========🎬 🎬 🎬==========
☎️STANFORD – ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Hotline: 0963 723 236 - 0866 586 366
Website: https://stanford.com.vn
Facebook: https://www.facebook.com/Stanford.com.vn
Youtube: http://bit.ly/2TkKT7I

Tags: học vector c++, tự học c++