Những tính năng hay trong lập trình C++ từ phiên bản 11 đến 20 mà bạn nên biết

Bạn đang học lập trình c++ thì việc mỗi khi phiên bản mới của ngôn ngữ ra đời thì bạn nên biết nó có những tính năng gì hay phục vụ cho việc lập trình của mình ngày càng hiệu quả.

Trong bài viết này, Stanford sẽ tổng hợp các tính năng hay của lập trình C++ từ phiên bản 11 đến 20 mà một lập trình viên c++ không thể bỏ qua. Sau đây là nội dung chi tiết, để hiểu rõ hơn bạn có thể thực hành theo những ví dụ minh họa nhé.

C++11, 14

1. Auto-typed Variables:

Giúp tự động suy luận kiểu dữ liệu của biến.

auto x = 10; // x sẽ có kiểu int

2. Lambda Expressions:

Hỗ trợ biểu thức lambda, giúp viết các hàm ẩn danh một cách ngắn gọn.

auto add = [](int a, int b) -> int {
        return a + b;
    };
int s = add(5, 3);
cout << "Gia tri cua s = " << s << endl;

3. Range-based for Loop:

Giúp duyệt qua các phần tử của một container một cách dễ dàng.

std::vector<int> vec = {1, 2, 3, 4};
for (int n : vec) {
    std::cout << n << " ";
}

4. Smart Pointers:

Smart pointers trong C++ là một công cụ mạnh mẽ giúp quản lý bộ nhớ tự động, giảm thiểu rủi ro rò rỉ bộ nhớ và các lỗi liên quan đến quản lý bộ nhớ thủ công.

std::unique_ptr<int> ptr = std::make_unique<int>(10);

5. Binary Literals và Digit Separators:

Hỗ trợ biểu diễn số nhị phân và phân tách chữ số.

int bin = 0b1010;
int num = 1'000'000;

C++17

1. Structured Bindings:

Cho phép gán các phần tử của một cấu trúc hoặc mảng vào các biến riêng lẻ.

int bin = 0b1010;
int num = 1'000'000;

2. If constexpr:

Giúp viết các điều kiện biên dịch dễ dàng hơn.
template<typename T>
void print(T value) {
    if constexpr (std::is_integral_v<T>) {
        std::cout << "Integer: " << value << std::endl;
    }
    else {
        std::cout << "Not an integer: " << value << std::endl;
    }
}

3. Filesystem Library:

Thư viện mới giúp làm việc với hệ thống tệp dễ dàng hơn.
#include <filesystem>
namespace fs = std::filesystem;
int main() {
    fs::create_directory("example");
}

C++20

1. Concepts:

Giúp xác định các yêu cầu đối với các tham số mẫu, làm cho mã nguồn dễ đọc và dễ bảo trì hơn.
template<typename T>
concept Integral = std::is_integral_v<T>;

template<Integral T>
T add(T a, T b) {
    return a + b;
}

2. Modules:

Giúp cải thiện thời gian biên dịch và quản lý phụ thuộc tốt hơn.
export module math;
export int add(int a, int b) {
    return a + b;
}

3. Ranges:

Cung cấp các thuật toán và khái niệm mới để làm việc với các dãy số liệu.
std::vector<int> vec = {1, 2, 3, 4, 5};
auto even = vec | std::views::filter( { return n % 2 == 0; });
for (int n : even) {
    std::cout << n << " ";
}
std::cout << std::endl;

Những tính năng này giúp C++ trở nên mạnh mẽ và linh hoạt hơn qua từng phiên bản, hỗ trợ lập trình viên trong việc viết mã nguồn hiệu quả và dễ bảo trì hơn. Hy vọng qua bài viết này, Stanford đã giúp bạn hiểu rõ hơn những tính năng hay do ngôn ngữ C++ mang lại từ phiên bản 11 đến 20. Sau khi đã hiểu những kiến thức này các bạn có thể áp dụng vào dự án lập trình c++ thực tế của mình để nâng cao hiệu quả lập trình nhé. Chúc bạn thành công !

Bạn có thể bắt đầu ngay con đường chinh phục của bạn để trở thành lập trình viên c++ chuyên nghiệp trong tương lai bằng việc đăng ký tham gia khoá lập trình c++ tại đây: http://bit.ly/2SLPYFF. Hoặc gọi ngay cho Stanford theo hotline: 0963.723.236 - 0866.586.366 để được gọi lại tư vấn trực tiếp nhé.

==========🎬 🎬 🎬==========
☎️STANFORD – ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Hotline: 0963 723 236 - 0866 586 366
Website: https://stanford.com.vn
Facebook: https://www.facebook.com/Stanford.com.vn
Youtube: http://bit.ly/2TkKT7I

Tags: học c++, tính năng c++ 20