Tìm hiểu các khái niệm cơ bản trong lập trình PHP cho người mới học Bạn đang muốn học lập trình PHP để xây dựng ứng dụng web nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu ? Khám phá ngay bài viết này để làm việc những khái niệm cơ bản quan trọng trong lập trình PHP. Khai báo biến trong lập trình PHP Trong PHP, biến được dùng để lưu trữ thông tin và có thể thay đổi trong quá trình thực thi chương trình. Dưới đây là cách khai báo và sử dụng biến trong PHP: Cú pháp khai báo biến - Biến trong PHP bắt đầu bằng ký hiệu $, theo sau là tên biến. - Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường. - Tên biến không được bắt đầu bằng số và không chứa khoảng trắng. $ten = "Minh"; $tuoi = 25; $laSinhVien = true; Các kiểu dữ liệu cơ bản Kiểu dữ liệu Ví dụ Chuỗi (string) $ten = "An"; Số nguyên (integer) $tuoi = 20; Số thực (float) $diem = 8.5; Boolean $laSinhVien = true; Mảng (array) $mang = [1, 2, 3]; Đối tượng (object) (dùng trong lập trình hướng đối tượng) NULL $bien = null; Gán và sử dụng biến $ho = "Nguyễn"; $ten = "Anh"; $hoTen = $ho . " " . $ten; // Nối chuỗi echo $hoTen; // Kết quả: Nguyễn Anh Kiểm tra kiểu dữ liệu var_dump($tuoi); // Hiển thị kiểu và giá trị: int(25) Làm việc với các toán tử trong lập trình PHP Trong PHP, toán tử là các ký hiệu dùng để thực hiện các phép toán trên biến và giá trị. PHP hỗ trợ nhiều loại toán tử khác nhau, được chia thành các nhóm chính sau: 1. Toán tử số học (Arithmetic Operators) Dùng để thực hiện các phép toán cơ bản: Toán tử Ý nghĩa Ví dụ ($a = 10, $b = 3) Kết quả + Cộng $a + $b 13 - Trừ $a - $b 7 * Nhân $a * $b 30 / Chia $a / $b 3.33 % Chia lấy dư $a % $b 1 2. Toán tử so sánh (Comparison Operators) Dùng để so sánh hai giá trị: Toán tử Ý nghĩa Ví dụ ($a = 10, $b = "10") Kết quả == Bằng nhau (so sánh giá trị) $a == $b true === Bằng nhau (giá trị và kiểu) $a === $b false != Không bằng $a != $b false !== Không bằng (giá trị hoặc kiểu) $a !== $b true > Lớn hơn $a > $b false < Nhỏ hơn $a < $b false >= Lớn hơn hoặc bằng $a >= $b true <= Nhỏ hơn hoặc bằng $a <= $b true 3. Toán tử gán (Assignment Operators) Dùng để gán giá trị cho biến: Toán tử Ý nghĩa Ví dụ ($a = 5) Kết quả = Gán $a = 5 5 += Cộng rồi gán $a += 3 8 -= Trừ rồi gán $a -= 2 6 *= Nhân rồi gán $a *= 2 10 /= Chia rồi gán $a /= 5 1 %= Chia dư rồi gán $a %= 3 2 4. Toán tử logic (Logical Operators) Dùng để kết hợp các điều kiện: Toán tử Ý nghĩa Ví dụ ($a = true, $b = false) Kết quả && Và (AND) $a && $b false ` ` Hoặc (OR) ! Phủ định (NOT) !$a false 5. Toán tử chuỗi (String Operators) Dùng để nối chuỗi: Toán tử Ý nghĩa Ví dụ Kết quả . Nối chuỗi "Xin chào " . "bạn" Xin chào bạn .= Nối rồi gán $a = "Hello"; $a .= " World"; Hello World 6. Toán tử tăng/giảm (Increment/Decrement) Toán tử Ý nghĩa Ví dụ ($a = 5) Kết quả ++$a Tăng trước ++$a 6 $a++ Tăng sau $a++ 5 (sau đó là 6) --$a Giảm trước --$a 4 $a-- Giảm sau $a-- 5 (sau đó là 4) Như vậy qua bài viết này Stanford đã giúp các bạn học lập trình php tìm hiểu những khái niệm và kiến thức cơ bản quan trọng trong lập trình PHP mà bạn cần nắm được. Để hiểu rõ các bạn có thể thực hành làm các ví dụ theo từng nội dung ở trên. Xem thêm nội dung này nếu bạn chưa rõ lộ trình học lập trình php cho người mới ở đâu. Bạn có thể bắt đầu ngay con đường chinh phục của bạn để trở thành lập trình viên PHP chuyên nghiệp trong tương lai bằng việc đăng ký tham gia khoá lập trình PHP cho người mới tại đây: http://bit.ly/2SLPYFF. Hoặc gọi ngay cho Stanford theo hotline: 0963.723.236 - 0866.586.366 để được gọi lại tư vấn trực tiếp nhé. ==========🎬 🎬 🎬========== ☎️STANFORD – ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ Hotline: 0963 723 236 - 0866 586 366 Website: https://stanford.com.vn Facebook: https://www.facebook.com/Stanford.com.vn Youtube: http://bit.ly/2TkKT7I Tags: khai báo biến php, toán tử php