Làm việc với các loại mảng trong lập trình PHP cho người mới bắt đầu

Trong bài viết tiếp theo này Stanford sẽ giúp các bạn học lập trình PHP tìm hiểu các loại mảng sử dụng trong lập trình PHP qua những ví dụ minh họa chi tiết.

Trong lập trình PHP, mảng (array) là một kiểu dữ liệu đặc biệt dùng để lưu trữ nhiều giá trị trong một biến duy nhất. Mảng rất hữu ích khi bạn cần làm việc với danh sách các dữ liệu như danh sách tên, số, hoặc các đối tượng.


Có 3 loại mảng chính trong PHP:

1. Mảng chỉ số (Indexed Array)

Các phần tử được truy cập thông qua chỉ số số nguyên (bắt đầu từ 0).
Ví dụ:
<?php
$fruits = array("Táo", "Chuối", "Cam");
 
// In ra từng phần tử
echo "Trái cây thứ nhất: " . $fruits[0] . "<br>";
echo "Trái cây thứ hai: " . $fruits[1] . "<br>";
echo "Trái cây thứ ba: " . $fruits[2] . "<br>";
 
// Duyệt mảng bằng vòng lặp
for ($i = 0; $i < count($fruits); $i++) {
    echo "Trái cây [$i]: " . $fruits[$i] . "<br>";
}
?>

2. Mảng kết hợp (Associative Array)

Các phần tử được truy cập thông qua khóa (key) là chuỗi.
Ví dụ:
<?php
$person = array(
    "ten" => "Nguyễn Văn A",
    "tuoi" => 30,
    "diachi" => "Hà Nội"
);
 
// Truy cập phần tử qua key
echo "Tên: " . $person["ten"] . "<br>";
echo "Tuổi: " . $person["tuoi"] . "<br>";
echo "Địa chỉ: " . $person["diachi"] . "<br>";
 
// Duyệt mảng bằng foreach
foreach ($person as $key => $value) {
    echo ucfirst($key) . ": " . $value . "<br>";
}
?>

3. Mảng đa chiều (Multidimensional Array)

Là mảng chứa mảng bên trong, dùng để biểu diễn cấu trúc dữ liệu phức tạp hơn.
Ví dụ:

<?php
$students = array(
    array("An", 20, "Hà Nội"),
    array("Bình", 21, "Đà Nẵng"),
    array("Cường", 22, "Hồ Chí Minh")
);
 
// Truy cập phần tử cụ thể
echo "Sinh viên thứ hai: " . $students[1][0] . ", Tuổi: " . $students[1][1] . "<br>";
 
// Duyệt toàn bộ mảng
for ($i = 0; $i < count($students); $i++) {
    echo "Sinh viên " . ($i + 1) . ": ";
    for ($j = 0; $j < count($students[$i]); $j++) {
        echo $students[$i][$j] . " ";
    }
    echo "<br>";
}
?>
Một số hàm thao tác với mảng phổ biến:

  • count($array) – Đếm số phần tử trong mảng.
  • array_push($array, $value) – Thêm phần tử vào cuối mảng.
  • array_merge($array1, $array2) – Gộp hai mảng.
  • in_array($value, $array) – Kiểm tra giá trị có tồn tại trong mảng không.

Như vậy trong bài viết này Stanford đã hướng dẫn các bạn học lập trình php làm việc với các dạng mảng trong lập trình php qua những ví dụ chi tiết. Để hiểu rõ hơn kiến thức này, các bạn thực hành theo từng phần trong bài viết này nhé. Chúc các bạn học tập tốt !

Bạn có thể bắt đầu ngay con đường chinh phục của bạn để trở thành lập trình viên PHP chuyên nghiệp trong tương lai bằng việc đăng ký tham gia khoá lập trình PHP cho người mới tại đây: http://bit.ly/2SLPYFF. Hoặc gọi ngay cho Stanford theo hotline: 0963.723.236 - 0866.586.366 để được gọi lại tư vấn trực tiếp nhé.

==========🎬 🎬 🎬==========
☎️STANFORD – ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Hotline: 0963 723 236 - 0866 586 366
Website: https://stanford.com.vn
Facebook: https://www.facebook.com/Stanford.com.vn
Youtube: http://bit.ly/2TkKT7I

Tags: mảng 1 chiều php, mảng 2 chiều php