Tìm hiểu về các đặc điểm trong thư viện chuẩn STL của C++ qua những ví dụ cụ thể Bạn đang học lập trình c++ nhưng chưa biết thư viện STL có những gì hay ? Khám phá bài viết này của Stanford để hiểu hơn các đặc điểm quan trọng trong thư viện STL của C++ bạn nhé. C++ là một ngôn ngữ lập trình được phát triển vào năm 1979 tại phòng thí nghiệm Bell bởi Bjarne Stroustrup. Đây được gọi là ngôn ngữ bậc trung (middle-level) và là một phần mở rộng của ngôn ngữ lập trình C hoặc "C với các lớp Class" vì C++ là sự kết hợp các tính năng của ngôn ngữ cấp cao và cấp thấp. Ngôn ngữ lập trình này có thể chạy trên nhiều nền tảng khác nhau như: Windows, macOS và Unix. Từ những thập niên 1990, C++ đã trở thành một trong những ngôn ngữ thương mại được ưa thích của các lập trình viên. Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu các đặc điểm trong thư viện STL của C++ có những gì bạn nhé. Tìm hiểu các đặc điểm trong thư viện STL của C++ Thư viện chuẩn STL (Standard Template Library) của C++ là một phần rất quan trọng trong lập trình C++, cung cấp các cấu trúc dữ liệu và thuật toán được tối ưu hóa sẵn. Dưới đây là cái nhìn chi tiết về các thành phần chính của STL cùng với ví dụ minh họa cụ thể: 1. Containers Containers là các cấu trúc dữ liệu dùng để lưu trữ và quản lý tập hợp các đối tượng. Các loại container chính: Sequence Containers: vector, list, deque Associative Containers: set, map, multiset, multimap Unordered Containers: unordered_set, unordered_map,... Ví dụ: Sử dụng vector trong lập trình C++ như sau: #include <iostream> #include <vector> using namespace std; int main() { vector<int> v = {1, 2, 3}; v.push_back(4);//Thêm một giá trị vào danh sách for (int x : v) { cout << x << " "; } return 0; } 2. Algorithms (Thuật toán) STL cung cấp nhiều thuật toán như: sort, find, count, binary_search, reverse, accumulate,... Ví dụ: sort và find #include <iostream> #include <vector> #include <algorithm> using namespace std; int main() { vector<int> v = {5, 2, 8, 1}; sort(v.begin(), v.end()); // Sắp xếp tăng dần if (find(v.begin(), v.end(), 2) != v.end()) { cout << "Found 2\n"; } for (int x : v) cout << x << " "; return 0; } Kết quả khi chạy chương trình bằng lập trình c++ ở trên như sau: Found 2 1 2 5 8 3. Iterators (Bộ lặp) Iterators là đối tượng dùng để duyệt qua các phần tử trong container. Ví dụ: Duyệt bằng iterator #include <iostream> #include <vector> using namespace std; int main() { vector<int> v = {10, 20, 30}; for (vector<int>::iterator it = v.begin(); it != v.end(); ++it) { cout << *it << " "; } return 0; } Kết quả: 10 20 30 4. Function Objects (Hàm đối tượng) Là các đối tượng có thể được gọi như hàm, thường dùng để tùy biến thuật toán. Ví dụ: So sánh giảm dần #include <iostream> #include <vector> #include <algorithm> using namespace std; int main() { vector<int> v = {3, 1, 4}; sort(v.begin(), v.end(), greater<int>()); for (int x : v) cout << x << " "; return 0; } Kết quả: 4 3 1 5. Utility Components (Tiện ích) Bao gồm các cặp giá trị (pair), hoán đổi (swap), và các hàm tiện ích khác. Ví dụ: pair #include <iostream> #include <utility> using namespace std; int main() { pair<int, string> p = {1, "One"}; cout << p.first << " - " << p.second; return 0; } Như vậy qua bài viết này Stanford đã giúp các bạn học lập trình c++ tìm hiểu các đặc điểm quan trọng trong thư viện chuẩn STL của C++ với những ví dụ minh họa chi tiết. Để hiểu rõ hơn từng mục này các bạn có thể thực hành theo ví dụ hướng dẫn nhé. Bên cạnh việc tự học c++ để hiệu quả bạn có thể lựa chọn tham gia khóa học lập trình c++ cho người mới cùng chuyên gia giàu kinh nghiệm Stanford. Đăng ký tham gia khoá học lập trình c++ cho người mới tại đây: http://bit.ly/2SLPYFF. Hoặc gọi ngay cho Stanford theo hotline: 0963.723.236 - 0866.586.366 để được gọi lại tư vấn trực tiếp nhé. ==========🎬 🎬 🎬========== ☎️STANFORD – ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ Hotline: 0963 723 236 - 0866 586 366 Website: https://stanford.com.vn Facebook: http://bit.ly/2FN0TYb Youtube: http://bit.ly/2TkKT7I Tags: tìm hiểu STL của c++, thư viện STL của c++