Làm việc với mảng, danh sách bằng ngôn ngữ Swift trong lập trình iOS

Trong bài viết này Stanford sẽ hướng dẫn các bạn học lập trình iOS làm việc với các kiến thức về mảng, danh sách bằng ngôn ngữ lập trình Swift sử dụng trong lập trình iOS.

Mảng trong lập trình Swift là gì ?

Trong lập trình iOS với Swift, mảng (Array) là một kiểu dữ liệu có cấu trúc dùng để lưu trữ một tập hợp các giá trị cùng kiểu theo thứ tự xác định. Mỗi phần tử trong mảng được đánh chỉ số (index) bắt đầu từ 0.


Đặc điểm của mảng trong Swift
- Kiểu dữ liệu đồng nhất: Tất cả phần tử trong mảng phải cùng kiểu dữ liệu.
- Có thể thay đổi (mutable) nếu khai báo bằng var hoặc bất biến (immutable) nếu khai báo bằng let.
- Có thể rỗng hoặc chứa nhiều phần tử.
Cách khai báo mảng
1. Khai báo mảng có giá trị ban đầu hoặc rỗng

var numbers: [Int] = [1, 2, 3, 4, 5]
hoặc mảng rỗng
var emptyArray: [String] = []
2. Sử dụng cú pháp ngắn gọn

var fruits = ["Apple", "Banana", "Mango"] // Swift tự suy luận kiểu [String]
Một số thao tác phổ biến với mảng
- Thêm phần tử: fruits.append("Orange")
- Truy cập phần tử: fruits[0]
- Cập nhật phần tử: fruits[1] = "Pineapple"
- Xóa phần tử: fruits.remove(at: 2)
- Đếm số phần tử: fruits.count
- Kiểm tra rỗng: fruits.isEmpty
- Duyệt mảng: for fruit in fruits { print(fruit) }

Mảng (Array) trong Swift

Khai báo mảng:
var fruits: [String] = ["Apple", "Banana", "Orange"]
Các thao tác cơ bản:
// Thêm phần tử
fruits.append("Mango")
// Truy cập phần tử
let firstFruit = fruits[0]
// Cập nhật phần tử
fruits[1] = "Pineapple"
// Xóa phần tử
fruits.remove(at: 2)

// Duyệt mảng
for fruit in fruits {
    print(fruit)
}

Danh sách không cố định

Swift không có ArrayList như Java, nhưng Array trong Swift có thể thay đổi kích thước (mutable) nếu khai báo bằng var.
var numbers = [1, 2, 3, 4, 5]
numbers.append(6)
numbers.removeFirst()

Ví dụ: Quản lý danh sách công việc (To-Do List)

import Foundation
// Khai báo danh sách công việc
var todoList: [String] = []
 
// Thêm công việc
func addTask(_ task: String) {
    todoList.append(task)
    print("Đã thêm: \(task)")
}
 
// Hiển thị danh sách
func showTasks() {
    print("Danh sách công việc:")
    for (index, task) in todoList.enumerated() {
        print("\(index + 1). \(task)")
    }
}
 
// Xóa công việc
func removeTask(at index: Int) {
    if index >= 0 && index < todoList.count {
        let removed = todoList.remove(at: index)
        print("Đã xóa: \(removed)")
    } else {
        print("Vị trí không hợp lệ.")
    }
}
 
// Sử dụng
addTask("Học Swift")
addTask("Làm bài tập iOS")
addTask("Đọc tài liệu Apple")
showTasks()
removeTask(at: 1)
showTasks()

Một số phương thức hữu ích với Array

  • append(): Thêm phần tử vào cuối
  • insert(_:at:): Chèn phần tử tại vị trí
  • remove(at:): Xóa phần tử tại vị trí
  • contains(): Kiểm tra có chứa phần tử không
  • sort() / sorted(): Sắp xếp mảng
  • filter(): Lọc phần tử theo điều kiện
  • map(): Biến đổi từng phần tử

Như vậy qua bài viết này Stanford đã giúp các bạn mới học lập trình ios làm việc với mảng, danh sách trong lập trình swift - ngôn ngữ sử dụng để lập trình ios. Để hiểu rõ hơn những kiến thức này các bạn có thể lập trình theo hướng dẫn chi tiết ở trên. Nếu bạn chưa rõ lộ trình học lập trình ios hãy tham khảo bài viết này: lộ trình học lập trình ios. Chúc các bạn học tập tốt !

Bên cạnh đó một lựa chọn tốt cho bạn đó là bạn có thể bắt đầu ngay con đường chinh phục của bạn để trở thành lập trình viên iOS chuyên nghiệp trong tương lai bằng việc đăng ký tham gia khoá học lập trình iOS cùng chuyên gia giàu kinh nghiệm tại đây: http://bit.ly/2SLPYFF. Hoặc gọi ngay cho Stanford theo hotline: 0963.723.236 - 0866.586.366 để được gọi lại tư vấn trực tiếp nhé.

==========🎬 🎬 🎬==========
☎️STANFORD – ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Hotline: 0963 723 236 - 0866 586 366
Website: https://stanford.com.vn
Facebook: http://bit.ly/2FN0TYb
Youtube: http://bit.ly/2TkKT7I

Tags: lập trình swift cơ bản, mảng trong lập trình swift