8 ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay

Những ngôn ngữ lập trình nào phổ biến nhất hiện nay? Các chuyên gia tại Stanford – dạy kinh nghiệm lập trình, với nhiều năm tham gia giảng dạy và có kinh nghiệm thực tế từ các dự án phần mềm lớn sẽ giúp các bạn biết được các ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trong phát triển phần mềm.

Những ngôn ngữ lập trình nào phổ biến nhất hiện nay? Các chuyên gia tại Stanford – dạy kinh nghiệm lập trình, với nhiều năm tham gia giảng dạy và  có kinh nghiệm thực tế từ các dự án phần mềm lớn sẽ giúp các bạn biết được các ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trong phát triển phần mềm.


1. Pascal

Pascal là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970 là ngôn ngữ đặc biệt thích hợp cho kiểu lập trình có cấu trúc. Dù không được sử dụng rộng rãi như C, Java và Python, nhưng Pascal vẫn là lựa chọn hàng đầu để bước những bước đầu tiên vào thế giới lập trình.
Pascal dựa trên ngôn ngữ lập trình ALGOL và được đặt tên theo nhà toán học và triết học Blaise Pascal. Wirth đồng thời cũng xây dựng Modula-2 và Oberon, là những ngôn ngữ tương đồng với Pascal. Oberon cũng hỗ trợ kiểu lập trình hướng đối tượng.

2. Javascript

Nhiều lập trình viên cho rằng nên bắt đầu coding với Javascript vì tính đơn giản ban đầu của nó. Javascript được nhận diện bằng cú pháp dễ gần, dễ chiều, không bắt lỗi chặt chẽ, và cung cấp khái niệm cơ bản trong lập trình. Sự phổ biến rộng rãi của Javascript hiện nay cũng được coi là một điểm cộng.

Bạn có thể dễ dàng bắt đầu với Javascript với Text Editor và bất kỳ trình duyệt web nào.

3. Python
Python là một lựa chọn phổ biến trong bộ môn lập trình cơ bản. Nhiều người khẳng định tính sư phạm mạnh mẽ của Python, nhờ vào cú pháp đơn giản và linh hoạt. Chính điểm mạnh này đã giúp Python là một trong những cái tên đầu tiên trong danh sách những ngôn ngữ lập trình tốt nhất cho người mới học.
Ngôn ngữ lập trình này được đánh giá là cơ sở gốc để tạo ra những thói quen lập trình cần thiết cho lập trình viên, giúp họ học lập trình một cách nhanh chóng. Nó mang lại lợi ích của ngôn ngữ OPP điển hình, mà không cần tới sự phức tạp của các ngôn ngữ tầm cao.

4. Java
Ngôn ngữ lập trình Java là dạng lập trình hướng đối tượng (OOP). Khác với phần lớn ngôn ngữ lập trình thông thường, thay vì biên dịch mã nguồn thành mã máy hoặc thông dịch mã nguồn khi chạy, Java được thiết kế để biên dịch mã nguồn thành bytecode, bytecode sau đó sẽ được môi trường thực thi (runtime environment) chạy. Java dạy người mới cách viết code một cách chặt chẽ, dễ hiểu, dễ kiểm tra, dễ đọc, có thể nhúng vào nhiều môi trường – điều mà mọi coder phải nghiêm cẩn thực hiện. Java cũng được cọng điểm nhờ các thông báo Error chuẩn xác, sửa lỗi nhanh và một hệ sinh thái giàu tài nguyên.

5. C#

Đây là ngôn ngữ của Microsoft, được so sánh tương đồng với Java, vì thế, C# cũng được bình chọn vì những lý do tương tự, đặc biệt là tính định hướng cao, giúp việc học các ngôn ngữ khác trở nên dễ hơn rất nhiều. Mặt khác, sự kết hợp của C# với .NET cũng giúp C# là một lựa chọn tốt cho người mới học.
Với C#, lập trình viên dễ sáng tạo những ứng dụng đơn giản với giao diện đồ họa dễ nhìn. Với các coder chuyên nghiệp, ứng dụng từ C# có mặt trên rất nhiều sản phẩm, từ lò vi sóng tới server doanh nghiệp, kể cả Lego NXT.

6. C++
C++ là “bàn chân sắt” trong giới lập trình. Với mức độ chuyên sâu đa dạng, C++ được ứng dụng rất nhiều nền tảng, trong đó có di động. Người mới học sẽ hiểu được các quy trình về Pointer – công cụ mạnh mẽ nhất của C++ giúp coder truy xuất tác vụ trong bộ nhớ rất nhanh chóng; quản lý cấu trúc bộ nhớ Stack & Heap, quy trình biên soạn code và lập trình hệ thống. Với C++, người học sẽ đủ điều kiện để khám phá những ngôn ngữ khác dễ dàng hơn.

7. C
Với giới chuyên môn, thì C được đánh giá là “nền tảng của mọi nền tảng”. Các ngôn ngữ khác ít nhiều cũng mượn nền tảng định hướng của C, đặc biệt là Pointer, cấu trúc dữ liệu, và quản lý bộ nhớ. Vì thế, nếu đã làm chủ được C, thì các ngôn ngữ lập trình khác rất dễ nắm bắt. Đã làm chủ được C, bạn sẽ hiểu sâu hơn cách hoạt động của hệ điều hành và máy tính.
Nếu một người ngại ngần sử dụng C, người đó sẽ khó trở thành lập trình viên.

8. Assembly
Ngôn ngữ assembly là một ngôn ngữ bậc thấp được dùng trong việc viết các chương trình máy tính. Ngôn ngữ assembly sử dụng các từ có tính gợi nhớ, các từ viết tắt để giúp ta dễ ghi nhớ các chỉ thị phức tạp và làm cho việc lập trình bằng assembly dễ dàng hơn. Mục đích của việc dùng các từ gợi nhớ là nhằm thay thế việc lập trình trực tiếp bằng ngôn ngữ máy được sử dụng trong các máy tính đầu tiên thường gặp nhiều lỗi và tốn thời gian.
 Một chương trình viết bằng ngôn ngữ assembly được dịch thành mã máy bằng một chương trình tiện ích được gọi là assembler (Một chương trình assembler khác với một trình biên dịch ở chỗ nó chuyển đổi mỗi lệnh của chương trình assembly thành một lệnh Các chương trình viết bằng ngôn ngữ assembly liên quan rất chặt chẽ đến kiến trúc của máy tính. Điều này khác với ngôn ngữ lập trình bậc cao, ít phụ thuộc vào phần cứng.

Sau khi tiếp xúc với một ngôn ngữ tầm thấp như Assembly, thì việc học ngôn ngữ cao cấp có vẻ dễ hơn.

Với những chia sẻ của các chuyên gia giàu kinh nghiệm thực tế tại Stanford, bạn đã biết bắt đầu học ngôn ngữ lập trình nào chưa? Bạn có thể tham gia khóa học kinh nghiệm lập trình của chúng tôi. Hãy liên hệ theo Hotline: 0866 586 366 - 0963 723 236 hoặc 024 6275 2212 để được gọi lại tư vấn chi tiết hoặc xem tại website: stanford.com.vn.

Sưu tầm và tổng hợp

Nhật Lệ

Tags: